Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang Trung Quốc, EU, Mỹ, Nhật

3/5 - (2 bình chọn)

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê là điều quan trọng để các doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình đến nhiều thị trường trên thế giới. Vậy tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê là gì? Doanh nghiệp Việt muốn xuất khẩu cà phê vào thị trường Trung Quốc cần đáp ứng quy định nào? Theo dõi nội dung dưới đây SUTECH sẽ giải đáp giúp bạn.

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê là gì?

Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, vì thế tăng cường mở rộng thị trường là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đưa sản phẩm cà phê Việt vào thị trường quốc tế, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm hiểu và áp dụng đúng các tiêu chuẩn mà nước nhập khẩu đề ra. Vậy tiêu chuẩn xuất khẩu là gì?

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê là các quy định, tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật được thiết lập để đảm bảo cà phê xuất khẩu đáp ứng tiêu chuẩn của từng thị trường cụ thể về chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, xuất xứ và truy xuất nguồn gốc, an toàn môi trường.

Các tiêu chuẩn xuất khẩu thường được xác định bởi các tổ chức, hiệp hội, cơ quan chính phủ và có thể khác nhau tùy theo quốc gia và thị trường cụ thể. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn đề ra để đảm bảo rằng sản phẩm của mình đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế.

tieu chuan xuat khau ca phe 1
Doanh nghiệp muốn xuất khẩu cà phê sang các thị trường quốc tế cần nắm rõ được tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê

Tiêu chuẩn cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam

Cà phê nhân xuất khẩu có các tiêu chí gì? Căn cứ vào đâu để phân hạng cà phê xuất khẩu? Dưới đây là chia sẻ cụ thể.

Cơ sở phân hạng chất lượng cà phê

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê nhân (cafe chưa rang) được phân loại theo TCVN 4193: 2001, TCVN 4193-2005 được ban hành bởi Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn. Căn cứ theo quy định này, sản phẩm cà phê nhân xuất khẩu sẽ được lấy mẫu phân tích xác định các hạt lỗi, hạt khuyết tật. Từ đó, phân hạng chất lượng cafe thành: hạng đặc biệt, hạng 1, 2, 3, 4, 5.

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê nhân Robusta và Arabica

Hiện tại, Việt Nam có nhiều loại cà phê tuy nhiên xuất khẩu chính chỉ có hai loại là cà phê vối (Robusta) và phê chè (Arabica). Do đó, tiêu chuẩn xuất khẩu dưới đây chủ yếu tập trung vào 2 loại cà phê này với một số tiêu chuẩn cụ thể:

  • Hai loại cà phê sẽ được phân thành các hạng: Hạng đặc biệt, hạng 1, hạng 2, hạng 3, hạng 4, hạng 5.
  • Màu sắc: Đảm bảo màu sắc của mỗi loại cà phê nhân sống
  • Mùi: Hạt cà phê có mùi tự nhiên của cà phê nhân sống, không có mùi lạ
  • Độ ẩm: Độ ẩm của cà phê khi giao nhận trong lãnh thổ Việt Nam, tối đa là 13% theo TCVN 6536: 1999 (ISO 1447).
  • Tỉ lệ lẫn các loại cà phê khác: Đối với cà phê chè (Arabica) hạng đặc biệt và hạng 1 không được lẫn cà phê Robusta và cà phê Chari, hạng hai được lẫn các loại cà phê khác nhưng tùy thuộc vào số lượng cho phép. Với cà phê Robusta được lẫn nhỏ hơn hoặc bằng 1% và cà phê Chari được lẫn nhỏ hơn hoặc bằng 0,5%. Càng về các hạng sau tỉ lệ lẫn cho phép sẽ cao hơn.
  • Đối với cà phê vối (Robusta) cũng có quy định tỷ lệ lẫn riêng. Hạng hạng đặc biệt và hạng 1 tỉ lệ lẫn Arabica nhỏ hơn hoặc bằng 3%, hạng 2 nhỏ hơn hoặc bằng 3%, hạng 4 nhỏ hơn hoặc bằng 5%.
  • Hạt khuyết tật và số lỗi mỗi hạt khuyết tật: Các hạt khuyết tật sẽ được tính số lỗi nhất định và không quá 5 lỗi. Sẽ có trị số lỗi quy định cho mỗi hạt khuyết tật ví dụ một nhân lên men trị số lỗi là 1,0, một nhân bị mốc trị số lỗi là 1,0, một nhân xanh non trị số lỗi là 0,2, một nhân nửa đen trị số lỗi là 0,5…
  • Số lỗi cho phép và tỷ lệ khối lượng trên sàng: Số lỗi cho phép trong 300gr mẫu cà phê nhân sẽ được phân ra cho từng hạng. Theo dõi ảnh dưới để thấy thông số cụ thể:
tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê
Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê nhân phân theo từng hạng

>> Tìm hiểu thêm: cà phê Việt Nam là loại gì

Đối với dòng cà phê vối (Robusta) phương pháp chế biến phổ biến là Wet polish, Clean, Standard, cà phê chè (Arabica) là phương pháp chế biến ướt. Các phương này cũng sẽ có quy định và yêu cầu cụ thể mà các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu cần phải đạt được.

Dưới đây là tiêu chuẩn phổ biến trong hợp đồng xuất khẩu cà phê mà doanh nghiệp xuất khẩu cần nắm rõ:

  • Độ ẩm (Moisture): 12,5% max
  • Tỷ lệ hạt đen,vỡ (Black & Broken beans) : 2% max
  • Tỷ lệ tạp chất (Foreign matter) : 0.5 % max
  • Tỷ lệ hạt lạ ( Other coffee beans) : 0.5% max
  • Tối thiểu 90% trên sàng ( >90% on Screen No.) : 18 (7.1mm)
  • Quy cách đóng gói cà phê xuất khẩu ( Packing) : 60kg trong bao đầy
  • Tiêu chuẩn xuất khẩu (19.2 tấn/container)
  • Ngoài ra, còn có các yêu cầu về đóng gói, bao bì, vận chuyển đáp ứng tiêu chuẩn của nước nhập khẩu.

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang Trung Quốc

Việt Nam xuất khẩu cà phê đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp đang khai thác. Để xuất khẩu cà phê sang Trung Quốc doanh nghiệp cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì? Dưới đây là giải đáp cụ thể.

Đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng cà phê

Hiện tại, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu loại cà phê vối (Robusta) nên các thông tin đề cập dưới đây tập chung vào loại cà phê này. Dưới đây là tiêu chuẩn cụ thể:

Cà phê Robusta chế biến khô (Unwashed) hạng 1, sàng 18 Cà phê Robusta chế biến khô (Unwashed) hạng 2, sàng 16 Cà phê Robusta chế biến khô (Unwashed) hạng E, sàng 13 Cà phê Robusta chế biến khô (Unwashed) hạng E, sàng 16
– Độ ẩm không quá: 12,5% 

– Đã bắn màu

– Tỷ lệ hạt đen, hạt vỡ: 2% tối đa

– Tỷ lệ tạp chất: 0.5 % tối đa

– Tỷ lệ hạt lạ: 0.5% tối đa

– Tối thiểu 90% trên sàng: Sàng 18/64 inch (7.1mm)

Độ ẩm không quá: 13%

– Hạt đen, vỡ không giới hạn

– Tạp chất không giới hạn

– Hạt lạ không giới hạn

– Ít nhất 90% hạt qua sàng số 13 (5.0mm)

– Độ ẩm không quá: 13%

– Hạt đen, vỡ không giới hạn

– Tạp chất không giới hạn

– Hạt lạ không giới hạn

– Ít nhất 90% hạt qua sàng số 13 (5.0mm)

– Độ ẩm không quá: 13%

– Hạt đen, vỡ không giới hạn

– Tạp chất không giới hạn

– Hạt lạ không giới hạn

– Ít nhất 90% hạt qua sàng số 16 (6.3mm)

Đáp ứng các quy định pháp lý

  • Doanh nghiệp xuất khẩu cà phê cần tuân thủ các yêu cầu pháp lý và tiêu chuẩn chứng nhận của Trung Quốc như:
  • Doanh nghiệp xuất khẩu cần phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cục Bảo vệ Thực vật Việt Nam cấp và giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Cục An toàn Thực phẩm Việt Nam cấp. Đăng ký mã số xuất khẩu theo lệnh 248 của GACC.
  • Cà phê xuất sang Trung Quốc phải tuân thủ các yêu cầu quy định về hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật, mốc, nấm, thuốc trừ sâu, kháng sinh và chất bảo quản. Hàng hóa trước khi xuất sang phải được giám sát bởi Tổng cục Hải quan (GACC).
  • Cách thức đóng gói phải tuân thủ theo quy định của Trung Quốc về kích thước bao, màu sắc, hình dạng, ngôn ngữ, nội dung và vị trí.
tieu chuan xuat khau ca phe
Trung Quốc yêu cầu một số tiêu chuẩn về chất lượng, chính sách và quy định đóng gói trước khi nhập khẩu

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang một số quốc gia khác

Bên cạnh việc tập trung vào thị trường Trung Quốc, doanh nghiệp có thể chinh phục một số thị trường lớn khác như EU, Nhật Bản, Mỹ. Dưới đây là một số tiêu chí cụ thể.

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang EU

Doanh nghiệp muốn xuất khẩu cà phê sang các nước EU cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố về vệ sinh an toàn thực phẩm. Do đó, quá trình nuôi trồng, sản xuất cần tuân thủ các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như: ISO 9001, ISO 22000, áp dụng HACCP để đảm bảo an toàn sản phẩm. Áp dụng GLOBALG.A.P. để chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp an toàn và sản phẩm có thể truy nguyên nguồn gốc đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.

Tiêu chuẩn nhập hàng của EU sẽ có các thang điểm, xếp hạng tổng thể đánh giá dựa trên thang điểm từ 50 đến 100 điểm, điểm càng cao chất lượng càng tốt và số điểm này sẽ được căn cứ vào các yếu tố: Thực vật đa dạng, chế biến, kích thước hạt cà phê, số lượng hạt khuyết tật, hình thức rang và chất lượng cốc.

Bên cạnh đó là các yêu cầu về đóng gói ghi nhãn, chứng nhận xuất xứ và một số chứng chỉ liên quan. Các sản phẩm giao dịch thương mại quốc tế và nhãn của cà phê phải được viết bằng tiếng anh và có đầy đủ các thông tin về sản phẩm, mã nhận dạng của tổ chức cà phê, nước xuất xứ, khối lượng…

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang Mỹ

Mỹ là một trong những thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất trên thế giới thế nhưng đây cũng là nước có tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy định kiểm dịch và môi trường. Dưới đây là một số tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê cần biết:

Xuất khẩu cà phê sang Mỹ cần có giấy chứng nhận kiểm dịch. Các đơn vị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ phải đăng ký cơ sở sản xuất và thời hạn 3 năm phải đăng ký một lần. Cần phải có một số giấy phép bắt buộc khi xuất khẩu: Tiêu chuẩn FDA, tiêu chuẩn GMP, chứng nhận HACCP, GLOBALG.A.P.

Ngoài các yêu cầu về kỹ thuật như tỉ lệ lỗi, kích thước hạt thì xuất khẩu cà phê sang Mỹ còn cần đảm bảo các yếu tố về chất lượng, không bị nhiễm mùi và không có vị đắng. Đảm bảo tiêu chuẩn về mức độ độc hại của hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất. Quy trình đóng gói và tiêu chuẩn về ghi nhãn sản phẩm phải đầy đủ thông tin cần thiết về nguồn gốc, thành phần và hạn sử dụng. Cà phê phải được trồng và sản xuất một cách bền vững đảm bảo môi trường.

tieu chuan xuat khau ca phe
Mỹ có tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy định kiểm dịch và môi trường

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê sang Nhật

Nhật Bản cũng là nước nhập khẩu cà phê của Việt Nam chỉ đứng sau Đức, Mỹ và Italia và để giúp doanh nghiệp nắm rõ được tiêu chuẩn xuất khẩu vào quốc gia này, dưới đây là một số tiêu chuẩn cụ thể:
Cần đảm bảo thông số tiêu chuẩn của dư lượng hóa chất nông nghiệp, các vùng trồng cần thực hiện theo tiêu chuẩn GlobalG.A.P. và Hữu Cơ. Đảm bảo thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất, chế biến và bảng kê các chất phụ gia không vượt quá điều kiện cho phép. Các yêu cầu về ghi nhãn theo quy định cụ thể của luật Vệ sinh thực phẩm.

Lợi ích của việc tuân thủ tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê

Tuân thủ tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê mang lại nhiều lợi ích quan trọng như:

  • Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu: Cà phê khi đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu sẽ không còn lo ngại về vấn đề hàng hóa bị quay đầu mà dễ dàng thông quan.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm: Tuân thủ tiêu chuẩn xuất khẩu giúp nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó, cà phê Việt Nam thuận lợi đi sâu vào các thị trường khó tính, mở ra cơ hội kinh doanh đến nhiều nước trên thế giới.
  • Chuyên môn hóa quy trình trình sản xuất nông nghiệp: Việc tuân thủ theo các quy định quốc tế đòi hỏi nhà sản xuất cà phê cần chuẩn hóa quy trình sản xuất. Áp dụng các tiêu chuẩn, chứng nhận trong nông nghiệp để kiểm soát được chất lượng cà phê từ quá trình thu hoạch, xử lý, rang xay cà phê cho đến đóng gói, ghi nhãn. Đảm bảo quy trình khép kín hiện đại, năng suất với sản lượng xuất khẩu lớn mỗi năm.
  • Tăng giá trị sản phẩm: Sản phẩm chất lượng cao giúp nâng cao giá trị, mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho nhà sản xuất. Đồng thời khẳng định được uy tín chất lượng sản phẩm của mình với đối tác quốc tế.
tieu chuan xuat khau ca phe
Tuân thủ tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp

Tiêu chuẩn xuất khẩu cà phê là yêu cầu quan trọng mà các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu cần hiểu và tuân thủ. Đặc biệt là đối với thị trường Trung Quốc có nhiều tiềm năng cho cà phê Việt nhưng cũng đặt ra nhiều tiêu chuẩn khắt khe. Vậy các doanh nghiệp mong muốn chinh phục thị trường này nhưng vẫn chưa nắm rõ tiêu chuẩn xuất khẩu, liên hệ với SUTECH để được tư vấn ngay hôm nay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *