Giấy phép xuất khẩu gạo là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp có thể hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh gạo ra thị trường quốc tế. Việc nắm rõ quy trình, hồ sơ và các quy định mới nhất về giấy phép này giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong kế hoạch sản xuất và xuất khẩu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước thủ tục xin giấy phép xuất khẩu gạo theo quy định hiện hành, đảm bảo đầy đủ, chính xác và dễ thực hiện.

Vì sao cần giấy phép xuất khẩu gạo?
Việt Nam hiện nằm trong top 3 quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, với sản lượng trung bình hơn 6 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, để doanh nghiệp có thể hợp pháp xuất khẩu gạo ra thị trường quốc tế, giấy phép xuất khẩu gạo là yêu cầu bắt buộc theo quy định của Bộ Công Thương.
Giấy phép này giúp:
-
Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
-
Kiểm soát chất lượng gạo xuất khẩu, tránh hàng kém chất lượng gây ảnh hưởng thương hiệu “Gạo Việt”.
-
Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch giữa các doanh nghiệp xuất khẩu.
Như vậy, việc nắm rõ quy trình xin giấy phép xuất khẩu gạo không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao uy tín và giá trị thương hiệu trên thị trường quốc tế.
Căn cứ pháp lý về giấy phép xuất khẩu gạo
Các quy định hiện hành liên quan đến việc cấp giấy phép được cập nhật trong các văn bản sau:
-
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.
-
Nghị định số 103/2021/NĐ-CP ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định 107.
-
Thông tư số 12/2018/TT-BCT hướng dẫn chi tiết quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.
-
Công văn số 1230/BCT-XNK (2023) về việc tiếp nhận hồ sơ điện tử qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Điều kiện được cấp giấy phép xuất khẩu gạo
Theo quy định mới nhất, thương nhân muốn được cấp giấy phép xuất khẩu gạo cần đáp ứng 3 nhóm điều kiện chính sau:
3.1. Điều kiện về kho chứa
-
Doanh nghiệp phải có ít nhất 1 kho chứa thóc, gạo chuyên dùng, với sức chứa tối thiểu 5.000 tấn thóc.
-
Kho phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh, phòng chống mối mọt, côn trùng, có hệ thống thông gió, cân điện tử, thiết bị kiểm tra độ ẩm.
-
Có hợp đồng thuê kho tối thiểu 5 năm (nếu không sở hữu).
-
Kho phải được Sở Công Thương địa phương xác nhận bằng văn bản.
3.2. Điều kiện về cơ sở xay xát, chế biến
-
Phải có cơ sở xay xát, chế biến thóc gạo với công suất tối thiểu 10 tấn gạo/giờ.
-
Dây chuyền sản xuất phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm soát chất lượng đầu ra.
-
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng cấp.
3.3. Nghĩa vụ dự trữ lưu thông
-
Doanh nghiệp phải duy trì lượng dự trữ lưu thông bằng ít nhất 5% lượng gạo xuất khẩu trung bình trong 6 tháng gần nhất.
-
Lượng gạo này phải được lưu trữ tại kho đạt chuẩn, có sổ sách chứng minh, phục vụ khi Nhà nước cần can thiệp thị trường.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu gạo
Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu gạo bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu gạo (theo mẫu của Bộ Công Thương).
-
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (có ngành nghề “kinh doanh xuất khẩu gạo”).
-
Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng kho chứa và cơ sở chế biến.
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở xay xát, chế biến.
-
Biên bản kiểm tra điều kiện kho, cơ sở chế biến do Sở Công Thương địa phương lập.
-
Báo cáo dự trữ lưu thông gạo (nếu có).
Quy trình xin cấp giấy phép xuất khẩu gạo
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo danh mục nêu trên.
Khuyến khích nộp bản điện tử qua cổng dịch vụ công của Bộ Công Thương để rút ngắn thời gian xử lý.
Bước 2: Nộp hồ sơ
-
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.
-
Hoặc nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong vòng 15 ngày làm việc, Bộ Công Thương xem xét hồ sơ:
-
Nếu hợp lệ → cấp Giấy phép xuất khẩu gạo có thời hạn 05 năm.
-
Nếu chưa đạt yêu cầu → thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả
Doanh nghiệp nhận giấy phép xuất khẩu gạo trực tiếp hoặc qua bưu điện, đồng thời được ghi nhận trên hệ thống thương nhân xuất khẩu gạo của Bộ Công Thương.

Gia hạn, điều chỉnh và thu hồi giấy phép xuất khẩu gạo
- Gia hạn
- Nộp hồ sơ trước khi hết hạn ít nhất 30 ngày làm việc.
- Hồ sơ tương tự như cấp mới, kèm báo cáo kết quả hoạt động xuất khẩu trong thời gian 5 năm.
- Điều chỉnh
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kho, cơ sở chế biến hoặc tên doanh nghiệp, phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép trong vòng 15 ngày kể từ ngày thay đổi.
- Thu hồi
Giấy phép có thể bị thu hồi khi:
-
- Doanh nghiệp không còn đủ điều kiện về kho, cơ sở xay xát.
- Vi phạm nghiêm trọng quy định quản lý xuất khẩu hoặc gian lận thương mại.
- Không thực hiện nghĩa vụ dự trữ lưu thông.
Một số lỗi thường gặp khi xin giấy phép xuất khẩu gạo
-
Kho và cơ sở chưa được chứng nhận đủ điều kiện.
-
Giấy tờ không đồng nhất tên doanh nghiệp.
-
Thiếu xác nhận của Sở Công Thương địa phương.
-
Không cập nhật báo cáo dự trữ lưu thông định kỳ.
-
Nộp hồ sơ sai mẫu, không ký tên, đóng dấu.

Câu hỏi thường gặp về giấy phép xuất khẩu gạo
Giấy phép xuất khẩu gạo có thời hạn bao lâu?
-> Thời hạn là 05 năm kể từ ngày cấp, có thể gia hạn.
Doanh nghiệp nhỏ có được xin giấy phép không?
-> Có, miễn đáp ứng đầy đủ điều kiện về kho, cơ sở chế biến và an toàn thực phẩm.
Có thể dùng chung kho hoặc thuê kho của doanh nghiệp khác không?
-> Được, nếu có hợp đồng thuê hợp lệ tối thiểu 5 năm và kho đạt chuẩn.
Có cần báo cáo hoạt động xuất khẩu định kỳ không?
->Có. Doanh nghiệp phải báo cáo 6 tháng/lần gửi Bộ Công Thương
Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu gạo là bước quan trọng, mang tính bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp muốn tham gia chuỗi xuất khẩu gạo của Việt Nam. Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, tuân thủ đúng quy trình và đảm bảo điều kiện kho, cơ sở chế biến sẽ giúp quá trình xin phép diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng.
Liên hệ SUTECH tại Hotline 0868.129.838 hoặc 0868.221.838 để được hướng dẫn chi tiết.
Fanpage: Sutech – Tư vấn xuất khẩu nông sản & tiêu chuẩn thực phẩm
