CFS là gì? CFS được biết đến là một phần không thể thiếu trong chuỗi cung ứng hàng hóa. Đối với hàng hóa xuất khẩu, bên cạnh mã số xuất khẩu được đơn vị nhập khẩu chấp thuận, doanh nghiệp cần phải đăng ký giấy chứng nhận CFS. Vậy tại sao doanh nghiệp xuất khẩu cần đăng ký CFS và quy trình đăng ký CFS như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu!
CFS là gì?
CFS (Certificate Of Free Sale – giấy chứng nhận lưu hành tự do) là loại giấy được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu. CFS được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu. Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước không nhất thiết phải được bán thực tế tại nước sản xuất mà chỉ cần được phép bán, lưu hành tại thị trường này là có thể được cấp CFS. CFS thường do các cơ quan quản lý nhà nước là các Bộ quản lý chuyên ngành như Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ NN&PTNT cấp.
CFS có thể được gọi bằng một số tên khác như CPP, FSC hoặc một số loại tên gọi khác.

Đối tượng cần xin giấy chứng nhận CFS
Căn cứ vào Điều 10, điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, đối tượng cần xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do là hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu được quy định như sau:
Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giấy chứng nhận CFS sẽ do cơ quan, tổ chức nước ngoài (nước mà doanh nghiệp xuất khẩu) cấp để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho cơ quan có thẩm quyền quản lý khi nhập khẩu hàng hóa.
– Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam nằm trong danh sách được quy định tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP (như mỹ phẩm, thuốc, hóa chất…) cần xuất trình Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS khi làm thủ tục thông quan.
– Những hàng hóa không nằm trong danh mục được quy định tại phụ lục này không cần nộp hay xuất trình CFS cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục Thông quan
Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp nước ngoài xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Việt Nam cần phải cung cấp bản CFS đã được dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoại trừ những trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Đối với hàng hóa xuất khẩu
Đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu đi các nước, Giấy phép lưu hành sản phẩm do Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý cấp khi:
– Có yêu cầu từ doanh nghiệp xuất khẩu.
– Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp quốc gia nhập khẩu hàng hóa yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam phải nộp CFS theo mẫu CFS của quốc gia nhập khẩu thì cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.

Tại sao cần phải đăng ký giấy chứng nhận lưu hành tự do?
Điều kiện bắt buộc để xuất khẩu
– Một số quốc gia nhập khẩu, đặc biệt là Trung Quốc, Mỹ, EU, yêu cầu CFS để chứng minh sản phẩm được phép lưu hành tại nước xuất khẩu.
– Không có CFS, hàng hóa có thể bị giữ lại, trả về hoặc gặp khó khăn khi thông quan.
Khẳng định tính hợp pháp và an toàn của sản phẩm
– CFS xác nhận sản phẩm đáp ứng các quy định pháp luật của nước xuất khẩu và được phép bán trên thị trường nội địa.
– Tạo sự tin tưởng cho đối tác nhập khẩu về chất lượng và nguồn gốc sản phẩm.
Tăng khả năng cạnh tranh
– Có CFS giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín thương hiệu khi xuất khẩu.
– Khách hàng nước ngoài yên tâm nhập khẩu sản phẩm, giảm rủi ro tranh chấp pháp lý.
Hỗ trợ thủ tục thông quan nhanh chóng
Khi làm thủ tục hải quan, CFS giúp cơ quan hải quan và đối tác nhập khẩu dễ dàng kiểm tra và xác nhận hàng hóa hợp pháp.
Đáp ứng yêu cầu thị trường quốc tế
Nhiều sàn thương mại quốc tế, nhà phân phối lớn yêu cầu doanh nghiệp xuất trình CFS trước khi ký hợp đồng nhập khẩu.

Quy trình cấp CFS cho hàng hóa xuất khẩu
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS
Bước 2. Bổ sung hồ sơ trong trường hợp chưa đầy đủ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thời hạn cấp CFS
Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4. Kiểm tra tại nơi sản xuất khi có dấu hiệu vi phạm
Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
Bước 5. Xác định số lượng CFS được cấp
Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.
Bước 6. Cấp lại hồ sơ khi có yêu cầu
Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.

Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Đơn đề nghị cấp CFS
Mẫu chuẩn của cơ quan cấp CFS (thường là Sở Công Thương hoặc Bộ Y tế/ Bộ NN&PTNT tùy sản phẩm).
Do doanh nghiệp ký và đóng dấu.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản sao công chứng hoặc bản sao hợp pháp hóa.
Đảm bảo tên doanh nghiệp trùng khớp với tên sản phẩm xuất khẩu.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm, loại sản phẩm, nhãn hiệu, thành phần chính.
Quy cách đóng gói, hạn sử dụng, nơi sản xuất.
Nếu là sản phẩm nông sản: nguồn gốc từ vùng trồng, số lô, chứng nhận VietGAP/GlobalGAP nếu có.
Giấy phép liên quan (nếu có)
Ví dụ: Giấy phép an toàn thực phẩm, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận ISO/ HACCP, giấy phép sản xuất,…
Mục đích: chứng minh sản phẩm đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam.
Mẫu nhãn sản phẩm
Nhãn thể hiện rõ thông tin bắt buộc theo pháp luật Việt Nam (tên sản phẩm, thành phần, xuất xứ, hạn dùng,…).
Dùng để chứng minh sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam.
Hợp đồng xuất khẩu (nếu có)
Đôi khi cơ quan cấp CFS yêu cầu hợp đồng hoặc thông tin đơn hàng để xác nhận mục đích xuất khẩu.
Các tài liệu bổ sung khác (nếu cơ quan yêu cầu)

Nội dung giấy chứng nhận lưu hành tự do
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 10 theo Nghị định 69/2018/NĐ-CQ, giấy chứng nhận CFS bắt buộc phải có các nội dung sau:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
- Số, ngày cấp giấy chứng nhận.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp giấy chứng nhận.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp giấy chứng nhận.
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên giấy chứng nhận phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường nước sản xuất hoặc nước cấp giấy chứng nhận.
- Họ tên, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu của cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
SUTECH là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp và hiệu quả, hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký chứng nhận CFS nhanh chóng. Doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm của mình tiến xa trên thị trường quốc tế, CFS là yêu cầu cần thiết và khẳng định uy tín sản phẩm. Nếu bạn còn nhiều khúc mắc về hồ sơ và quy trình đăng ký liên hệ với SUTECH ngay hôm nay tại Hotline 086.129.838 hoặc 0868.221.838 để được hướng dẫn chi tiết.
Fanpage: Sutech – Tư vấn xuất khẩu nông sản & tiêu chuẩn thực phẩm